Bị phạt tới 30 triệu đồng nếu không đóng BHXH cho NLĐ

Xin cho cho hỏi quy định về trách nhiệm của công ty làm thủ tục tham gia BHXH cho người lao động. Công ty chậm đóng BHXH cho người lao động có bị xử lý không?

Theo quy định tại Điều 110, Điều 111 Luật BHXH thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ tham gia BHXH cho tổ chức BHXH. Hồ sơ tham gia BHXH bắt buộc gồm: a- Tờ khai cá nhân của người lao động theo mẫu do tổ chức BHXH quy định; b- Danh sách người lao động tham gia BHXH bắt buộc do người sử dụng lao động lập; c- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động đối với người sử dụng lao động tham gia BHXH lần đầu; hợp đồng lao động đối với người sử dụng lao động là cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động. Đối với hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp là: a- Tờ khai cá nhân theo mẫu do tổ chức BHXH quy định; b- Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp do người sử dụng lao động lập. Như vậy, sau 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động mà công ty không nộp hồ sơ tham gia BHXH như trên cho tổ chức BHXH là vi phạm quy định đóng BHXH cho người lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Theo Nghị định 86/2010/NĐ-CP (ngày 13/08/2010, về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHXH) quy định: Điều 7. Hành vi không đóng bảo hiểm xã hội cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp 1. Phạt tiền a) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, khi vi phạm với từ 01 người đến 10 người lao động. b) Từ 5.100.000 đồng đến 10.000.000 đồng, khi vi phạm với từ 11 người đến 50 người lao động; c) Từ 10.100.000 đồng đến 18.000.000 đồng, khi vi phạm với từ 51 người đến 100 người lao động; d) Từ 18.100.000 đồng đến 24.000.000 đồng, khi vi phạm với từ 101 người đến 500 người lao động; đ) Từ 24.100.000 đồng đến 30.000.000 đồng, khi vi phạm với từ 501 người lao động trở lên; 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc truy nộp số tiền bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt; b) Buộc đóng số tiền lãi của số tiền bảo hiểm xã hội chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất của hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội trong năm trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt. Điều 8. Hành vi đóng bảo hiểm xã hội không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp 1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 2.500.000 đồng khi vi phạm đối với mỗi người lao động. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc truy nộp số tiền bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt; b) Buộc đóng số tiền lãi của số tiền bảo hiểm xã hội chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất của hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội trong năm trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt.

Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xử lý khi ứng dụng VssID cập nhật thiếu thời gian đóng BHXH mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội tạm dừng việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biện pháp xử lý đối với hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất trốn đóng BHXH bắt buộc từ năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất chậm đóng BHXH bắt buộc từ năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, đã rút BHXH 1 lần có được hưởng lương hưu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm xã hội cho những đối tượng nào từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất 2024 và các văn bản hướng dẫn hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, chồng có được chế độ bảo hiểm xã hội khi vợ sảy thai hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội
Thư Viện Pháp Luật
228 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào