Mọi lao động theo hợp đồng đều phải tham gia bảo hiểm xã hội

Em có câu hỏi này rất mong luật sư trả lời giúp em. Trong 1 công ty cổ phần, thì có những loại bảo hiểm gì cho nguời lao động, tiền bảo hiểm/năm là bao nhiêu và việc đóng tiền bảo hiểm là do nguời lao động hay nguời sử dụng lao động chịu? Thủ tục làm và nộp bảo hiểm như thế nào và có bắt buộc không? Cảm ơn luật sư.

Không chỉ là công ty cổ phần, mà tất cả các loại hình bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động đều phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Các loại bảo hiểm bắt buộc mà các bên, nguời sử dụng lao động và nguời lao động phải tham gia gồm có bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Trong đó, bảo hiểm xã hội có mức đóng hằng tháng bằng 26% mức tiền lương tháng, trong đó người lao động đóng 8%, nguời sử dụng lao động đóng 18%; bảo hiểm y tế có mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người lao động đóng 1,5%, nguời sử dụng lao động đóng 3%; bảo hiểm thất nghiệp có mức đóng hằng tháng bằng 2% mức tiền lương tháng, trong đó người lao động đóng 1%, nguời sử dụng lao động đóng 1%. 

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:

a) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;

b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

Thủ tục này bắt buộc phải thực hiện. Căn cứ theo quy định tại Điều 26, Nghị định số 95/2013/NĐ-CP, nếu không thực hiện, công ty bạn có thể bị xử phạt với mức phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi sau đây:

a) Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp;

b) Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định;

c) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.

Trong trường hợp không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, công ty bạn có thể bị xử phạt với mức phạt tiền từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng.

Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xử lý khi ứng dụng VssID cập nhật thiếu thời gian đóng BHXH mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội tạm dừng việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biện pháp xử lý đối với hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất trốn đóng BHXH bắt buộc từ năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất chậm đóng BHXH bắt buộc từ năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, đã rút BHXH 1 lần có được hưởng lương hưu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm xã hội cho những đối tượng nào từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất 2024 và các văn bản hướng dẫn hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, chồng có được chế độ bảo hiểm xã hội khi vợ sảy thai hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội
Thư Viện Pháp Luật
272 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào