Quy định về nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đề nghị chuyên mục tư vấn giải đáp quy định về đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành (Hoàng Yến, Cầu Giấy, Hà Nội)?

 

Căn cứ Điều 8 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (có hiệu lực từ ngày 01/01/2012) và Điều 7 Nghị định số 53/2011/NĐ-CP của Chính phủ (ngày 01/07/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp), thì quy định về đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc khai thuế, nộp thuế tại cơ quan, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ quan thuế cấp huyện) nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại UBND xã.

Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế đối với trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định như sau:

- Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế đối với từng thửa đất ở có quyền sử dụng tại cơ quan thuế cấp huyện nơi có quyền sử dụng đất như đối với trường hợp có quyền sử dụng một thửa đất;

- Trường hợp không có thửa đất ở nào vượt hạn mức đất ở tại nơi có thửa đất đó thì người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một nơi có thửa đất để xác định số thuế phải nộp. Phần diện tích đất ở ngoài hạn mức được xác định bằng tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng trừ đi hạn mức đất ở nơi mà người nộp thuế đã lựa chọn;

- Trường hợp có một thửa đất ở vượt hạn mức đất ở tại nơi có thửa đất đó thì người nộp thuế lựa chọn hạn mức đất ở tại nơi có thửa đất vượt hạn mức để xác định số thuế phải nộp. Phần diện tích đất ở ngoài hạn mức được xác định bằng phần diện tích vượt hạn mức của thửa đất ở nơi đã lựa chọn hạn mức cộng với phần diện tích của tất cả các thửa đất ở khác có quyền sử dụng;

- Trường hợp có từ hai thửa đất ở trở lên vượt hạn mức đất ở tại nơi có thửa đất đó thì người nộp thuế chỉ được lựa chọn hạn mức đất ở tại một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định số thuế phải nộp. Phần diện tích đất ở ngoài hạn mức được xác định bằng phần diện tích vượt hạn mức của thửa đất ở nơi đã lựa chọn hạn mức cộng với phần diện tích của tất cả các thửa đất ở khác có quyền sử dụng;

- Người nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu (của Bộ Tài chính) để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã lựa chọn hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định của Nghị định số 53/2011/NĐ-CP và số thuế đã nộp tại các cơ quan thuế cấp huyện nơi có quyền sử dụng đất.

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được hướng dẫn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp mã số thuế cho người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Địa điểm nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp thuế ở đâu?
Hỏi đáp pháp luật
Ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Những ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
346 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào