Hỏi về quyền miễn trừ của đại biểu Hội đồng nhân dân
Điều 100 Luật Tổ chức chính quyền địa phương quy định quyền miễn trừ của đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:
1. Không được bắt, giam, giữ, khởi tố đại biểu Hội đồng nhân dân, khám xét nơi ở và nơi làm việc của đại biểu Hội đồng nhân dân nếu không có sự đồng ý của Hội đồng nhân dân hoặc trong thời gian Hội đồng nhân dân không họp, không có sự đồng ý của Thường trực Hội đồng nhân dân.
2. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân bị tạm giữ vì phạm tội quả tang thì cơ quan tạm giữ phải lập tức báo cáo để Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định.
Như vậy, quyền miễn trừ của đại biểu Hội đồng nhân dân được quy định cụ thể như trên.
Đại biểu Quốc hội có quyền miễn trừ như thế nào?
Hỏi về quyền miễn trừ của đại biểu Hội đồng nhân dân
Quyền miễn trừ của ĐBQH?
Quyền miễn trừ đối với đại biểu Quốc hội
Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội được quy định như thế nào?
Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội trong giai đoạn 1992 - 2002
Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội trong giai đoạn 2002 - 2016
Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội trong giai đoạn 1981 - 1992
Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội trong giai đoạn 1960 - 1981
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên chính từ 21/10/2024 là gì?
- Mẫu văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024?
- Nhà nước điều tiết thị trường bất động sản trong trường hợp nào?
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, ngoài hình thức người lao động trực tiếp thực hiện việc kiểm tra, giám sát tại doanh nghiệp nhà nước thì pháp luật còn quy định hình thức nào khác?
- Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP đâu là nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước quy ước?